Đo thân nhiệt với tính năng tự động đo trong khoảng cách gần :
-
Nhấn nút START/IO (7). Màn hình LCD (4) sáng đèn và hiển thị đầy đủ các ký hiệu trong thời gian 1 giây.
-
Ký hiệu «°C» hay «°F » nhấp nháy, đèn dẫn màu xanh (2) chớp tắt và một tiếng “bíp” báo hiệu nhiệt kế đã sẵn sàng để đo (10).
-
Vén tóc, lau mồ hôi và bụi trên trán trước khi đo để đảm bảo độ chính xác của kết quả.
-
Hướng đầu dò của nhiệt kế vào giữa trán từ cự ly không xa hơn 5 cm.
-
Nhiệt kế sẽ tự động bắt đầu đo, khi đầu cảm biến (1) dò được đối tượng trong phạm vi 5 cm. Sau 1 giây, sẽ có một tiếng “bíp” dài báo hiệu quá trình đo hoàn tất.
-
Tự đo khi không có người hỗ trợ: Đèn hướng dẫn tự đo màu xanh lục (3) sẽ giúp bạn nhận ra lúc nào nhiệt kế bắt đầu đo. Giữ đầu nhiệt kế hướng về phía trán cho đến khi đèn này ngừng sáng.
-
Đọc giá trị nhiệt độ đo được từ màn hình LCD.
-
Để tiếp tục đo thêm lần nữa hãy đưa nhiệt kế ra xa trán và chờ cho đến khi ký hiệu «°C» hoặc «°F» nhấp nháy. Tiến hành đo như ở bước 4 và 5 phía trên.
-
Nhấn và giữ nút START/IO (7) trong 3 giây để tắt thiết bị; nếu không thiết bị sẽ tự động tắt sau 60 giây không hoạt động.
Đo nhiệt độ vật thể :
-
Nhấn nút START/IO (7). Màn hình LCD (4) sáng đèn và hiển thị đầy đủ các ký hiệu trong thời gian 1 giây.
-
Nhấn nút MODE (6) để chuyển sang chế độ đo vật thể.
-
Ký hiệu «°C » hay «°F» nhấp nháy, đèn dẫn màu xanh (2) chớp tắt và một tiếng “bíp” báo hiệu nhiệt kế đã sẵn sàng để đo (10).
-
Hướng đầu dò của nhiệt kế vào giữa vật thể cần đo từ cự ly không xa hơn 5 cm. Nhấn nút START/IO (7). Sau 1 giây sẽ có một tiếng bíp dài báo hiệu quá trình đo hoàn tất.
-
Đọc giá trị nhiệt độ đo được từ màn hình LCD.
-
Để tiếp tục đo thêm lần nữa hãy chờ cho đến khi ký hiệu «°C» hoặc «°F» nhấp nháy. Tiến hành đo như ở bước 4 và 5 phía trên.
-
Nhấn và giữ nút START/IO (7) trong 3 giây để tắt thiết bị; nếu không thiết bị sẽ tự động tắt sau 60 giây không hoạt động.
** Lưu ý :
Bệnh nhân và nhiệt kế phải được đặt ở trong cùng một điều kiện môi trường ít nhất là 30 phút ngay trước khi đo.
Không tiến hành đo thân nhiệt trong khi hoặc ngay sau khi cho em bé bú.
Bệnh nhân không nên ăn uống hay vận động trước/trong khi đo thân nhiệt.
Kể từ lúc bắt đầu đo, không di chuyển nhiệt kế cho đến khi nghe tiếng bíp báo hiệu đo xong.
Nhiệt kế cảnh báo sốt (khi thân nhiệt bệnh nhân chỉ 37,6°C/99.5°F) bằng 10 tiếng bíp ngắn và màn hình LCD nhấp nháy.
Luôn đo nhiệt độ ở cùng một vị trí, vì giá trị nhiệt độ thu được có thể bị ảnh hưởng nhiều bởi vị trí đo.
Bác sĩ khuyên nên đo thân nhiệt ở trực tràng đối với trẻ sơ sinh trong 6 tháng đầu đời, bởi vì các biện pháp đo khác đều cho ra kết quả không chắc chắn. Nếu sử dụng nhiệt kế hồng ngoại với trẻ em ở độ tuổi này, chúng tôi đề nghị luôn kiểm chứng lại kết quả với giá trị thu được từ đo trực tràng.
Trong những trường hợp sau bạn nên thực hiện phép đo thân nhiệt ba lần và chọn giá trị cao nhất làm kết quả:
-
Trẻ em dưới 3 tuổi mắc chứng suy yếu hệ miễn dịch hoặc người đang trong tình trạng sức khỏe phụ thuộc rất lớn vào sự tăng/giảm thân nhiệt.
-
Khi người dùng đang tập sử dụng thiết bị cho đến mức thành thạo các thao tác và thu được kết quả đáng tin cậy.
-
Nếu kết quả thu được có giá trị thấp một cách đáng ngạc nhiên.
Không nên so sánh các kết quả đo ở những vị trí khác nhau trên cơ thể vì thân nhiệt bình thường thay đổi tùy thuộc vào vùng đo trên cơ thể và thời gian tiến hành đo, cao nhất vào buổi tối và thấp nhất vào khoảng một giờ trước khi thức dậy. Thân nhiệt bình thường tùy vào vị trí và thiết bị đo:
– Nách: 34,7 – 37,3°C /94,5 – 99,1°F
– Miệng: 35,5 – 37,5 °C/95,9 – 99,5°F
– Trực tràng: 36,6 – 38,0°C/97,9 -100,4°F
Microlife NC 200: 35,4 – 37,4°C / 95,7 – 99,3°F.
Loại: Nhiệt kế hồng ngoại không tiếp xúc NC200.
Khoảng nhiệt độ: Khi đo thân nhiệt: 34.0-43°C/93.2-109.4°F
Khi đo vật thể: 0.1-99.9°C/32.2-211.8°F
Độ phân giải: 0,1°C/°F
Độ chính xác: Khi đo thân nhiệt:
(phòng thí nghiệm): ± 0.2°C, 35.0 – 42.0°C/±0.4°F, 95.0 – 107.6°F
± 0.3°C, 34.0 – 34.9°C và 42.1°C – 43.0°C/
± 0.5°F, 93.2 – 94.8°F và 107.8 -109.4°F
Khi đo vật thể:
±1.0°C, 0.1 – 99.9°C /±2°F, 32.2 – 211.8°F
Màn hình: Tinh thể lỏng (LCD), 4 chữ số và các ký hiệu đặc biệt.
Âm báo: Khi thiết bị được bật và sẵn sàng đo: 1 tiếng “bíp” ngắn.
Khi đo xong: 1 tiếng “bíp” kéo dài (1 giây) nếu kết quả đo thân nhiệt thấp hơn 37.6°C /99.6 °F; 10 tiếng “bíp” ngắn nếu kết quả đo thân nhiệt ≥37,6°C/99.6°F.
Báo lỗi hệ thống hoặc nhiệt kế trục trặc: 3 tiếng “bíp” ngắn.
Bộ nhớ: 30 kết quả của các lần đo trước kèm ngày tháng và giờ, phút đo.
Đèn nền: Khi thiết bị BẬT, đèn XANH LỤC sáng trong 1 giây .Sau khi đo xong và kết quả nhỏ hơn 37.6°C/99.6°F, đèn XANH LỤC sẽ sáng trong 5 giây.
Nếu sau khi đo xong, kết quả đo ≥37,6°C/99.6°F, đèn nền MÀU ĐỎ sẽ sáng trong 5 giây.
Điều kiện hoạt động: Đo thân nhiệt: 15-40.0°C/59-104.0°F.
Đo vật thể: 5-40.0°C/41-104.0°F độ ẩm tương đối 15-95%
Nhiệt độ môi trường đo: Chế độ đo thân nhiệt:16,0 – 40,0°C (60,8 -104,0°F)
Chế độ đo vật thể: 5,0-40,0°C (41,0-104,0°F)
Điều kiện bảo quản: -25- +55°C/13- +131°F độ ẩm tương đối 15-95 %
Tự động tắt nguồn: Sau khoảng 1 phút kể từ lần đo cuối nếu không có thao tác nào khác.
Loại pin: 2 pin alkaline 1,5 V; loại AAA
Kích thước: 156,7x43x47 mm
Khối lượng: 91,5g (kể cả pin), 68,5g (không có pin)
Chuẩn IP: IP22
Tiêu chuẩn tham chiếu: ASTM E1965;IEC 60601-1; IEC 60601-1-2 (EMC); IEC 60601-1-11
Tuổi thọ tối đa: 5 năm hoặc 12.000 lần đo
Chuẩn IP22: Chống được sự xâm nhập của vật rắn có đường kính lớn hơn 12.5 mm. Nước nhỏ giọt thẳng đứng sẽ không có tác động nguy hiểm khi vỏ bọc đặt nghiêng một góc tối đa 15° từ vị trí bình thường.
Thời lượng pin: Khoảng 2.000 lần đo (pin kèm theo máy).